Tuy nhiên, nếu muốn bán hoặc ủy quyền miếng đất, phải được sự đồng thuận ý kiến của toàn bộ mọi người. Chỉ cần một người không đồng ý thì mảnh đất nền này cũng tiếp tục không thể ủy quyền được. Tuyệt đối, hình thức mua và bán đất không triển qua quá trình điều tra được biết ngày 31-3-1995, ông nguyễn văn thành, chủ tịch ủy ban nhân dân thị xã sa đéc ký quyết định số 137/qđub giao quyền sử dụng đất cho ông lê minh mẫn (ông mẫn là con ông châu, được ông châu giao cho quyền đứng tên mua đất) với diện tích là 5 nghìn mét vuông, sau khi trừ lộ giới còn 4.475,6 mét vuông tại ấp tân an, xã … Đây là dạng tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện các giao dịch về quyền sử dụng đất như: mua bán, tặng cho, cầm cố, thế chấp, đổi đất, ủy quyền quản lý đất… >>> Tham khảo thêm về: Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất Toàn bộ tiền mua đất do ông Đặng T bỏ ra, ông T gửi tiền cho ông Huỳnh Văn N (ông N à cháu ông T), ông N đưa tiền cho ông B để vừa xây d ng chùa vừa mua đất. - Ủy ban nhân dân xã H trình bày: Tại Công văn số 18/UBND ngày 25/01/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Trình Ủy ban Nhân dân cung cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất, ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất. Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký. Thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất Người sử dụng hoặc sở hữu đất 50 năm nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất. Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd. Tôi định mua mảnh đất của người quen. Vì lý do cá nhân, bên bán muốn chỉ làm một hợp đồng ủy quyền, thay vì thực hiện việc sang tên, chuyển nhượng. Bản chất của việc làm hợp đồng ủy quyền này là gì? Những rủi ro tôi và bên bán có thể gặp phải là gì? Luật sư tư vấn Theo Điều 562, Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên. Theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Với quy định trên, khi bạn nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bằng hình thức làm Hợp đồng ủy quyền, bạn chỉ được phép thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền. Tùy theo thỏa thuận mà phạm vi ủy quyền có thể bao gồm cho thuê, tặng cho, chuyển nhượng, thế chấp quyền sử dụng đất… Theo điểm a khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013, hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này. Sau khi chuyển nhượng, các bên phải thực hiện việc đăng ký biến động theo quy định của pháp luật. Với các quy định trên, có thể thấy, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất bằng hình thức ủy quyền tiềm ẩn 4 rủi ro sau Rủi ro hợp đồng ủy quyền 1 Nếu có tranh chấp xảy ra, bên nhận ủy quyền trường hợp này là bạn phải chứng minh giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất là có thực, thông qua việc thanh toán, giao đất, bàn giao giấy tờ về quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, dù có đầy đủ chứng cứ chứng minh thì giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất vẫn có thể bị tuyên vô hiệu do không tuân thủ đúng quy định của pháp luật về mặt hình thức không lập hợp đồng chuyển nhượng có công chứng, chứng thực. Rủi ro 2 Điều 563 của Bộ luật dân sự quy định, thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực một năm. Như vậy khi hết thời hạn này các bên phải làm Hợp đồng ủy quyền mới. Trong trường hợp bạn đề nghị ký Hợp đồng ủy quyền mới mà bên ủy quyền ở đây là người muốn bán đất cho bạn, từ chối thì sẽ bạn sẽ mất quyền lợi với mảnh đất đó. Rủi ro 3 Khoản 1 Điều 569 Bộ luật dân sự quy định, trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. Nếu ủy quyền không có thù lao, bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý. Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng. Nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt. Do đó, khi bên ủy quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng, bạn sẽ không được thực hiện các quyền trước đó mà các bên đã thỏa thuận. Rủi ro 4 Nếu một trong các bên không may bị chết thì Hợp đồng ủy quyền đương nhiên hết hiệu lực theo quy định tại Điều 422 Bộ luật dân sự. Khi sự kiện này xảy ra thì thửa đất đó sẽ là di sản thừa kế của người ủy quyền và sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật về thừa kế. BẤM VÀO ĐÂY ĐỂ NHẬN THÊM BÀI VIẾT TỪ Từ những phân tích nêu trên, chúng tôi cho rằng bạn không nên nhận chuyển nhượng quyền sử đất thông qua hình thức hợp đồng ủy quyền mà nên thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng dụng đất và sau đó đăng ký biến động trước bạ, sang tên theo quy định của pháp luật. Sưu tầm Longbds Nguồn Luật sư Đỗ Trọng Linh 5/5 - 2 bình chọn 5 sao để cảm ơn tác giả nhé! Trong cuộc sống sẽ có lúc bạn cần sử dụng đến mẫu giấy ủy quyền mua bán đất, có thể ủy quyền cho đồng nghiệp, con cái,..vv. Trong quá trình làm bạn sẽ gặp phải nhiều khó khăn trong việc chuẩn bị giấy tờ pháp lý và viết giấy ủy quyền? Cùng đội ngũ sàn Bất động sản Mua Căn Hộ theo dõi bài viết sau để khám phá những thông tin hữu ích nhé! KHÁI NIỆM VỀ GIẤY ỦY QUYỀN Giấy ủy quyền là văn bản pháp lý quan trọng ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người đại diện thay mình giải quyết công việc theo đúng các điều mục được quy định. Lập giấy ủy quyền có 2 trường hợp là ủy quyền đơn phương và ủy quyền có sự tham gia của người ủy quyền và người nhận ủy quyền. Giấy ủy quyền mua bán đất Ủy quyền có vai trò quan trọng trong các hoạt động giao dịch và tố tụng. Ủy quyền được biểu hiện dưới nhiều hình thức như thông qua lời nói, hành vi, văn bản. Hiện nay để đảm bảo về mặt pháp luật, thể hiện rõ ràng những quy định về quyền và nghĩa vụ giữa các bên người ta hay dùng văn bản để phòng ngừa những trường hợp tranh chấp có thể xảy ra. Các mẫu giấy ủy quyền công việc hiện nay chủ yếu gồm có 4 phần chính như sau Giấy ủy quyền mua bán đất có 4 phần chính Nội dung ủy quyền bao gồm Nội dung trong giấy ủy quyền cần thể hiện rõ các thông tin như công việc, chức vụ, quyền hạn và thời gian mà bên nhận ủy quyền được phép thực hiện. Với những văn bản giao dịch không cần xác nhận dấu của cơ quan nhà nước thì người ủy quyền có thể nhờ người thứ 3 ký làm chứng. Thông tin bên ủy quyền Mục này gồm các thông tin cá nhân của người ủy quyền và hình thức liên hệ khi cần thiết. Thông tin bên được ủy quyền Tương tự mục thông tin người ủy quyền, phần này ghi rõ, chính xác thông tin của người nhận ủy quyền. Cuối cùng là Cam kết Bên dưới giấy ủy quyền phải có cam kết và ký xác nhận của cả hai bên. Nếu sau này không may xảy ra tranh chấp, tòa án có thể căn cứ vào thông tin kê khai trong mẫu giấy ủy quyền để giải quyết. ĐIỀU KIỆN ỦY QUYỀN MUA BÁN ĐẤT Muốn ủy quyền mua bán đất bạn cần đủ các điều kiện, các trường hợp làm hợp đồng ủy quyền công chứng mua bán đất bao gồm Ủy quyền mua bán nhà đất phải có đầy đủ các thông tin Vợ chồng ủy quyền cho nhau để định đoạt tài sản chung. Người bán nhà đất không có nhiều kinh nghiệm và không rõ quá trình làm thủ tục chuyển nhượng như làm hợp đồng đặt cọc và chuyển nhượng, hình thức thanh toán tiền, chuyển khoản, thực hiện tại ngân hàng, nghĩa vụ sang tên, thuế, kê hồ sơ đăng ký biến động,… Người bán nhà đất không thể về nước do ở nước ngoài hoặc tốn nhiều chi phí để đi về. Người bán nhà đất sức khỏe không tốt nên không thể trực tiếp mua bán đất chưa mất khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của mình. NHỮNG ĐIỀU LƯU Ý KHI DÙNG MẪU GIẤY ỦY QUYỀN NĂM 2021 Dưới đây là những lưu ý quan trọng bạn nên ghi nhớ. Thời điểm giấy ủy quyền có giá trị pháp lý Trong ủy quyền dân sự, có 2 trường hợp để xác định giá trị pháp lý của văn bản. Cụ thể Căn cứ theo thỏa thuận đôi bên Theo đó thời điểm giấy ủy quyền công việc có giá trị về mặt pháp lý là lúc 2 bên ký xác nhận hoặc tại một thời điểm nào đó mà người ủy quyền và người nhận ủy quyền đã thỏa thuận. Do pháp luật quy định Tùy từng trường hợp và hoàn cảnh cụ thể mà pháp luật sẽ có những quy định riêng về giá trị pháp lý của giấy ủy quyền. Giấy ủy quyền mua bán đất có giá trị pháp lý Giá trị của giấy ủy quyền Giấy ủy quyền công việc là văn bản pháp lý thể hiện việc người ủy quyền chỉ định người nhận ủy quyền thực hiện công việc cho mình trong phạm vi quy định. Do đó, khi làm giấy ủy quyền, người ủy quyền cần đảm bảo người được ủy quyền có đủ thẩm quyền đại diện cho mình thực hiện công việc. Thời hạn của giấy ủy quyền Bất kỳ văn bản pháp luật nào cũng đều có thời hạn thực hiện. Theo đó, tùy trường hợp mà hời hạn của giấy ủy quyền phụ thuộc vào thỏa thuận giữa ủy quyền và người nhận ủy quyền hoặc tuân theo quy định pháp luật. Thời hạn giấy ủy quyền mua bán đất rất quan trọng Mong rằng bài viết với những chia sẻ về mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc trên sẽ cung cấp cho bạn thêm nhiều thông tin hữu ích. Để cập nhật thêm những bài viết hữu ích khác, đừng quên theo dõi chúng tôi nhé. MẪU GIẤY ỦY QUYỀN MUA BÁN ĐẤT 2021 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————– o0o —————– GIẤY ỦY QUYỀN MUA BÁN ĐẤT Dành cho cá nhân Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành. Hôm nay , ngày …… tháng …… năm 20……. ,chúng tôi gồm có BÊN ỦY QUYỀN Họ tên…………………………………………………………………. Địa chỉ……………………………………………………………….. Số CMND cấp ngày nơi cấp Quốc tịch ……………………………………………………………. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Họ tên ……………………………………………………………….. Địa chỉ ……………………………………………………………. Số CMND cấp ngày nơi cấp Quốc tịch………………………………………………………… III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN …………………………………………………………………………………………………………… CAM KẾT – Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên. – Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết. Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản. BÊN ỦY QUYỀN Ký, họ tên BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Ký, họ tên XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN …………………………………………………………………………….. RỦI RO KHI MUA BÁN ĐẤT BẰNG MẪU GIẤY ỦY QUYỀN Việc làm này hết sức rủi ro Đối với người thực hiện mua bán đất qua hợp đồng ủy quyền thì cần liên hệ trực tiếp bên bán và bằng chứng xác nhận chính thức thông qua điện thoại, email, văn bản công chứng uỷ quyền mua bán đất và đề nghị chuyển tiền trực tiếp cho chủ sở hữu, đây là cách để kiểm tra việc ủy quyền có thật hay không. Có những người không muốn phải nộp thuế hay phí đất đai và muốn thủ tục nhanh chóng, không phải mất thời gian làm thủ tục sang tên nên đã mua nhà đất bằng hợp đồng ủy quyền thay vì hợp đồng chuyển nhượng mua bán như thông thường với mong muốn sẽ bán lại nhà đất cho người thứ ba. hiểu dưới 15 tuổi; Vợ chồng cũng có thể xác lập giấy ủy quyền để định đoạt tài sản chu Một số trường hợp pháp lý đặc biệt về ủy quyền Cha mẹ là người đại diện đương nhiên không cần ủy quyền đối với con chưa thành niên được ng hình thành trong thời kỳ hôn nhân theo khoản 3 Điều 213 Bộ luật dân sự năm 2015 về sở hữu chung vợ chồng. Người từ đủ 15 tuổi mười lăm đến chưa đủ 18 tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền trừ trường hợp pháp luật có quy định giao dịch dân sự đó. phải do người từ đủ 18 tuổi trở lên xác lập và thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 138 Bộ luật dân sự năm 2015 về đại diện theo ủy quyền; NHỮNG LƯU Ý ĐỂ TRÁNH HẬU QUẢ SAU KHI HỦY MẪU GIẤY ỦY QUYỀN Khi chấm dứt việc ủy quyền nên hủy bỏ văn bản gốc đã được giao cho hai bên mỗi người 1 bản, Nắm rõ về Quyền của bên được ủy quyền được nêu trong giấy ủy quyền và luật dân sự quy định như sau Điều 566 Bộ luật dân sự 2015 Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền. Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận. HẬU QUẢ NẾU VI PHẠM TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG LÀM MẪU GIẤY ỦY QUYỀN Về dân sự Đơn phương hủy bỏ giấy ủy quyền do lỗi của bên ủy quyền quyền, thì bên ủy quyền phải trả thù lao nếu có cho người nhận ủy quyền và bồi thường thiệt hại nếu có và phải báo trước cho người nhận ủy quyền một khoản thời gian hợp lý. Do lỗi của bên nhận ủy quyền quyền thì có thể sẽ mất thù lao nếu có và bồi thường thiệt hại nếu có cho người ủy quyền theo quy định. Mẫu Giấy ủy quyền mua bán đất Về hình sự Nếu người được ủy quyền có hành vi cố ý làm mất tài sản liên quan đến việc được người ủy quyền ủy quyền bảo quản;..nếu có trong giấy ủy quyền thì có thể sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản theo quy định tại Điều 175 Bộ luật Hình sự 2015, được sửa đổi bởi Khoản 35 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 như sau “Điều 175. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ đồng đến dưới đồng hoặc dưới đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 174 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng rồi dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản đó hoặc đến thời hạn trả lại tài sản mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả; Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng và đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản. Đối với mẫu giấy ủy quyền bạn cần hiểu rõ để tránh những trường hợp khi cần đến. Nếu bạn chưa hiểu rõ về những thủ tục liên quan thì có thể liên hệ ngay với KeenLand chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất! SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN MUA CĂN HỘ ☎ Hotline 24/7 0903 678 905 Phone, Viber, Zalo, Whatsapp, Wechat Xin chào, tôi là Bùi Trung Kiên, hiện là Co-Founder và là Marketing Manager tại Mua Căn Hộ. Với kiến thức chuyên môn được đào tạo bài bản cùng kinh nghiệm 10 năm làm việc tại thị trường Bất Động Sản Việt Nam. Tôi hy vọng rằng những phân tích, chia sẻ của tôi sẽ giúp những quý khách hàng lựa chọn được những sản phẩm an cư và đầu tư tốt nhất. Mẫu giấy ủy quyền cho vợ chồng mua bán đất hiện nay được nhiều cặp vợ/chồng lựa chọn bởi sự thuận tiện của nó. Vì trong nhiều trường hợp việc thực hiện các hợp đồng mua bán tài sản chung là quyền sử dụng đất nhưng không có sự tham gia cùng lúc của cả hai vợ chồng. Bài viết dưới đây sẽ giúp quý đọc giả tham khảo mẫu giấy ủy quyền cho vợ/chồng bán đất, mua đất chuẩn nhất và những vấn đề khác liên quan. Mẫu giấy ủy quyền cho vợ/chồng mua bán đất Ủy quyền theo quy định pháp luật Ủy quyền là thỏa thuận của các bên để làm một công việc nào đó, theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 138 Bộ luật Dân sự năm 2015. Ủy quyền là một trong hai hình thức đại diện theo quy định của pháp luật được ghi nhận tại Điều 135 Bộ luật Dân sự năm 2015. Theo đó, quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện gọi là đại diện theo ủy quyền hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật gọi chung là đại diện theo pháp luật. Vậy, khi vợ hoặc chồng ủy quyền cho nhau thực hiện việc mua, bán đất thì người vợ hoặc chồng nhận ủy quyền sẽ có nghĩa vụ nhân danh người còn lại kết hợp tư cách bản thân để tiến hành mua bán đất là tài sản chung của vợ chồng Khi nào vợ, chồng mua bán đất cần ủy quyền cho nhau Khi nào vợ chồng ủy quyền cho nhau mua bán đất Tùy vào loại tài sản giao dịch mà bản chất hoạt động ủy quyền của vợ chồng cũng sẽ khác nhau. Trong trường hợp đất là tài sản riêng của vợ hoặc chồng thì ai là người sở hữu tài sản đó sẽ có toàn quyền định đoạt tài sản của mình. Lúc này, trường hợp vợ hoặc chồng ủy quyền cho người còn lại để thực hiện giao dịch đối với tài sản của mình sẽ tương tự như ủy quyền của cá nhân với cá nhân. Tại điều 195 Bộ luật Dân sự 2015 cũng có quy định về quyền định đoạt; của người không phải là chủ sở hữu, theo đó người không phải là chủ sở hữu tài sản chỉ có quyền định đoạt tài sản, theo ủy quyền của chủ sở hữu hoặc theo quy định của luật. Như vậy, người nhận ủy quyền trong trường hợp này không phải là chủ sở hữu tài sản, do đó chỉ có quyền định đoạt tài sản theo ủy quyền của chủ sở hữu. Đồng thời, người được ủy quyền phải thực hiện việc các nội dung ủy quyền và không được thực hiện quá phạm vi ủy quyền. Trong trường hợp đất là tài sản chung của vợ, chồng, theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Và căn cứ theoĐiều 35 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung là bất động sản sẽ do vợ chồng thỏa thuận bằng văn bản. Khác với trường hợp trên, việc ủy quyền của vợ chồng trong trường hợp này sẽ dựa trên tinh thần là tài sản chung của vợ chồng nên phạm vi ủy quyền còn chịu sự chi phối quyền lợi của bên nhận ủy quyền. Theo đó, vợ hoặc chồng cũng sẽ phải lập giấy ủy quyền và công chứng tại cơ quan công chứng khi thực hiện giao dịch liên quan tài sản chung. >>>Xem thêm Tài sản đứng tên chồng khi ly hôn vợ có được chia đôi không? Mẫu giấy ủy quyền khi vợ/chồng mua bán đất Hiện nay chưa có mẫu giấy ủy quyền riêng cho vợ chồng thực hiện mua bán đất, tuy nhiên có thể căn cứ theo nội dung về chế định ủy quyền theo đại diện được quy định tại Điều 138 Bộ luật Dân sự năm 2015 và tham khảo thêm Điều 562, Điều 563, Điều 564, Điều 566, Điều 567, Điều 568 và Điều 569 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền để đề xuất mẫu giấy ủy quyền mua bán đất của vợ chồng có nội dung như sau >>> Click tải mẫu giấy ủy quyền vợ chồng mua bán đất CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY ỦY QUYỀN Chuyển nhượng/Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ……., ngày… tháng…năm 20… BÊN A BÊN ỦY QUYỀN Họ và tên ………………………………………………………………… Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ………………………………………… Số CMTND hoặc số CCCD ……………………………………………… Ngày cấp ………………………………………………………………… Nơi cấp …………………………………………………………………… Số Hộ chiếu ……………………………………………………………… Quốc tịch ………………………………………………………………… BÊN B BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Họ và tên ………………………………………………………………… Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú …………………………………………. Số CMTND hoặc số CCCD ……………………………………………… Ngày cấp …………………………………………………………………. Nơi cấp …………………………………………………………………… Số Hộ chiếu ……………………………………………………………… Quốc tịch …………………………………………………………………. NỘI DUNG ỦY QUYỀN Phạm vi ủy quyền *Đối với giấy ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất Bên A có thửa đất số …. trong tờ bản đồ số….. Tại địa chỉ phường/xã ………………………… quận/ huyện ……………………….. tỉnh/ thành phố ………………………… Nay bên A muốn ủy quyền cho bên B ký kết và làm thủ tục để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng như tài sản trên đất cho bên B và các công việc khác các bên có thỏa thuận thêm tùy nhu cầu của bên A. *Đối với giấy ủy quyền nhận chuyển quyền sử dụng đất Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt và nhân danh Bên A thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền cụ thể dưới đây Nhân danh bên A cùng thực nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ bên chuyển nhượng bên thứ ba. Thực hiện các bước xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với đất được giao theo giấy ủy quyền trên. Khi thực hiện nội dung ủy quyền, Bên B có thể chuẩn bị và ký các giấy tờ cần thiết với các cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định, đồng thời thay mặt Bên A thanh toán các chi phí phát sinh từ giao dịch ủy quyền nêu trên. Bên B đồng ý nhận và thực hiện các công việc do Bên A ủy quyền trên. Thời gian ủy quyền Mọi mục đích sử dụng được ủy quyền trên tư cách đại diện bên A có thời hạn từ …………… ngày…………..…… cho đến ngày………………do hai bên thỏa thuận. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN Bên A và Bên B cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin trên giấy ủy quyền. Giấy ủy quyền gồm ……. bản, được thành lập vào ……… ngày ……tháng….. năm…… Mỗi bên giữ ….. bản BÊN A BÊN B Ký và ghi rõ họ tên Ký và ghi rõ họ tên XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐỊA PHƯƠNG …………………………………………………………………………………… Một số lưu ý khi soạn thảo giấy ủy quyền mua bán đất Về nội dung Hai bên trong giấy ủy quyền tiến hành lập giấy ủy quyền mua bán đất phải lưu ý một số điều sau đây Xác định chính xác đây là tài sản chung hay tài sản riêng của vợ chồng theo quy định của pháp luật. Ghi chính xác tên thửa đất, diện tích thửa đất để ủy quyền tiến hành giao dịch. Căn cứ và ghi đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết có trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Xác định chính xác đích danh người mua/bán và người được ủy quyền chỉ được chuyển nhượng/ nhận chuyển nhượng của người mà hợp đồng ủy quyền đã chỉ định đích danh, không được mua/bán cho người khác. Xác định ai sẽ là người đứng tên mảnh đất trong trường hợp ủy quyền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Lưu ý khi soạn thảo giấy ủy quyền mua bán đất Về hình thức Ngoài việc giấy ủy quyền phải được lập thành văn bản như đã có đề cập phía trên thì các bên có thể chứng thực tại UBND cấp xã nơi có tài sản đất theo quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/2/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. Hoặc đến văn phòng công chứng để công chứng mẫu giấy ủy quyền trên theo quy định tại Điều 42 Luật Công chứng năm 2014 nhằm đảm bảo giá trị pháp lý của giấy ủy quyền đó. Giấy ủy quyền khác gì hợp đồng ủy quyền Hợp đồng ủy quyền hay giấy ủy quyền đều thể hiện sự thỏa thuận bằng văn bản giữa hai bên về việc bên ủy quyền sẽ chỉ định cho bên nhận ủy quyền thực hiện một hay nhiều công việc nào đó được nêu rõ tại các điều khoản của các văn bản đó. Trên thực tế, giá trị pháp lý của giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền được xem là tương đương với nhau. Tuy nhiên, xét về bản chất thì hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền lại tồn tại một số điểm khác nhau cơ bản sau đây Tiêu chí đánh giá Giấy ủy quyền Hợp đồng ủy quyền Cơ sở pháp lý Hiện nay chưa có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể. Nhưng sẽ dựa theo các nguyên tắc Bộ Luật Dân sự 2015 để điều chỉnh giải quyết Được quy định cụ thể, chi tiết tại Điều 562, Điều 563, Điều 564, Điều 566, Điều 567, Điều 568 và Điều 569 Bộ luật Dân sự năm 2015. Giá trị pháp lý – Khi ủy quyền, không cần có sự tham gia của bên nhận ủy quyền ủy quyền đơn phương; – Việc lập giấy ủy quyền không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy. – Đòi hỏi phải có sự tham gia ký kết của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền; – Việc lập hợp đồng ủy quyền đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và có giá trị bắt buộc phải thực hiện các công việc đã nêu trong hợp đồng, đồng thời bên nhận ủy quyền có thể được nhận thù lao theo thỏa thuận, nếu có Hệ quả vi phạm nội dung ủy quyền – Bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc thì bên ủy quyền cũng không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện bao gồm yêu cầu bồi thường thiệt hại; – Tuy nhiên trường hợp thực hiện công việc ủy quyền vượt quá phạm vi ủy quyền không đúng luật có thể sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 143 Bộ Luật Dân sự 2015. Phải tiến hành bồi thường thiệt hại khi vi phạm nội dung ủy quyền Khoản 3 Điều 568 Bộ luật Dân sự năm 2015. >>>Xem thêm Mẫu giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai Tư vấn về ủy quyền mua bán đất Tư vấn soạn thảo giấy ủy quyền mua bán đất Tư vấn soạn thảo hợp đồng ủy quyền mua bán đất Tư vấn quyền và nghĩa vụ các bên trong hoạt động ủy quyền Tư vấn giải quyết tranh chấp về ủy quyền mua bán đất Nhằm bảo vệ lợi ích của cả hai vợ chồng trong việc ủy quyền cho nhau tiến hành việc mua bán đất, khi cả hai muốn ủy quyền nhau mua bán đất cần lưu ý các thông tin đã được đề cập trong bài viết về mẫu giấy ủy quyền này. Nếu có khó khăn hoặc thắc mắc gì giấy ủy quyền mua bán đất, thủ tục mua bán nhà đất, hãy vui lòng liên hệ đến hotline để được các luật sư đất đai, dân sự tư vấn kỹ hơn. Xin cảm ơn. Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn 24/7 1900 6198 Khi muốn bán nhà đất nhưng không thể tự mình thực hiện thì có quyền lập hợp đồng để ủy quyền cho người khác thực hiện thay. Mẫu hợp đồng ủy quyền bán nhà đất dưới đây gồm các điều khoản ghi nhận sự thỏa thuận của các bên. Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật doanh nghiệp, gọi tổng đài tư vấn pháp luật 24/7 1900 6198 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤTsố…/HĐUQCNQSDĐ Hôm nay, ngày ….. tháng ……. năm ………., tại …………chúng tôi gồm BÊN ỦY QUYỀN Sau đây gọi tắt là Bên AÔng ………………………………… Sinh năm……………………………………………….CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………..do………………….cấp ngày…./…../……Hộ khẩu thường trú……………………………………………………………………..Cùng vợ là bà …………………………….. Sinh năm……………………………….. CMND/CCCD/Hộ chiếu số……………..do………………….cấp ngày…./…../…….Hộ khẩu thường trú ……………………………………………………………………………Ông……………………….và bà……………………………là người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/ thành phố ………..cấp ngày…….tháng………năm……….. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Sau đây gọi tắt là Bên BÔng bà ………………………………… Sinh năm………………………………………..CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………..do………………….cấp ngày…./…../……Hộ khẩu thường trú……………………………………………………………………..Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B với những thỏa thuận sau đây ĐIỀU 1PHẠM VI ỦY QUYỀN Bên A ủy quyền cho Bên B chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở theo Giấy chứng nhận như trên. Nhân danh Bên A, Bên B thực hiện các việc sau đây– Đăng tin, tạo điều kiện để người mua tìm hiểu các thông tin về thửa đất, nhà ở theo Giấy chứng nhận trên.– Thỏa thuận với bên nhận chuyển nhượng bên mua về các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở.– Cùng bên nhận chuyển nhượng thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng hợp đồng chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.– Thực hiện thủ tục khai, nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay.– Cung cấp giấy tờ theo quy định pháp luật đất đai để hoàn tất thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai. ĐIỀU 2THỜI HẠN ỦY QUYỀN Thời hạn ủy quyền là………………. kể từ ngày……..tháng…….năm……… ĐIỀU 3NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A Nghĩa vụ của Bên A– Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số. …………….do UBND huyện/quận/thị xã/thành phố…………..cấp ngày …….tháng …….năm ………. và cung cấp giấy tờ khác theo quy định của pháp luật để Bên B thực hiện công việc được ủy quyền.– Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên B thực hiện.– Thanh toán cho Bên B các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền.– Trả thù lao cho Bên B với số tiền là ………………nếu có sau khi đã hoàn thành việc ủy quyền.– Giao tiền cho bên B nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện Quyền của bên A– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên.– Yêu cầu Bên B giao toàn bộ số tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở. ĐIỀU 4NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B Nghĩa vụ bên B– Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận và các giấy tờ mà Bên A đã giao để thực hiện công việc ủy quyền.– Thực hiện công việc theo ủy quyền và thông báo cho Bên A về tiến độ và kết quả thực hiện.– Giao cho Bên A toàn bộ số tiền thu được từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở đã trừ thuế thu nhập cá nhân, phí và thù lao công chứng nếu có. Quyền bên B– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền theo quy định của pháp luật.– Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận. ĐIỀU 5CÁC THỎA THUẬN KHÁC Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản có người làm chứng hoặc được công chứng, chứng Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho Bên B tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho A nếu có. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 6CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam đoan sau đây– Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba nếu có. ĐIỀU 7ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của hợp đồng Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này. BÊN ỦY QUYỀN ký và ghi rõ họ và tên BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN ký và ghi rõ họ và tên Xem thêm Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng đất chi tiết nhất Lưu ý khi ủy quyền bán nhà đất Tên hợp đồng i Nếu chỉ có đất thì ghi là hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.ii Nếu chỉ có nhà ở thì ghi là hợp đồng ủy quyền bán nhà những điều khoản theo hợp đồng trên thì các bên được phép thỏa thuận thêm các điều khoản khác với điều kiện không trái pháp luật, đạo đức xã hội. Giấy tờ mà bên ủy quyền phải cung cấp cho bên được ủy quyền Ngoài Giấy chứng nhận thì để thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng thì bên ủy quyền phải cung cấp cho bên được ủy quyền giấy tờ tùy thân chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn nếu kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu chưa kết hôn. Hợp đồng ủy quyền không bắt buộc công chứng Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Công chứng 2014 không có quy định bắt buộc phải công chứng nhưng để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và tránh xảy ra tranh chấp nên công chứng hợp đồng ủy quyền. Đơn phương chấm dứt ủy quyền Căn cứ Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015, việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền được thực hiện như sau i Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý. Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt. ii Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có. Tìm hiểu thêm những nội dung có liên quan tại Luật công ty, trang chia sẻ kiến thức pháp luật Xem thêm các mẫu hợp đồng khác Mẫu hợp đồng Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest Bài viết trong lĩnh vực pháp luật được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, E-mail info Mua bán nhà đất là một cách gọi phổ biến của người dân, cụ thể đây là việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Vậy một người khi đang ở nước ngoài muốn ủy quyền mua bán nhà đất cho người Việt Nam thì thực hiện như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về Thủ tục ủy quyền mua bán tài sản nhà đất khi đang ở nước ngoài, kính mời các bạn cùng theo dõi. Thủ tục ủy quyền mua bán tài sản nhà đất khi đang ở nước ngoài Mục LụcCó được ủy quyền mua bán nhà đất khi đang ở nước ngoài không?Thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất khi đang ở nước ngoàiVăn bản ủy quyền của người đang ở nước ngoàiHồ sơ yêu cầu công chứng và thẩm quyền công chứngHồ sơ yêu cầu công chứngThẩm quyền công chứngHoàn tất thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013 bao gồm có người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Theo đó, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sẽ được quyền sử dụng đất tại Việt Nam, được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất và nhận chuyển nhượng. Ngoài ra, theo khoản 1 Điều 167 và khoản 2 Điều 186 Luật Đất đai 2013 thì người Việt Nam định cư nước ngoài có quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở tại Việt Nam sẽ có quyền chuyển nhượng tài sản nhà đất cho người khác. Bên cạnh đó, Điều 195 Bộ luật Dân sự 2015 quy định người không phải là chủ sở hữu tài sản chỉ có quyền định đoạt tài sản theo ủy quyền của chủ sở hữu hoặc theo quy định của luật. Vì vậy, người đang ở nước ngoài có quyền ủy quyền cho người khác chuyển nhượng tài sản nhà đất khi không có mặt tại Việt Nam. >>>Xem thêm Bán đất bằng hình thức hợp đồng ủy quyền có hợp pháp không? Thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất khi đang ở nước ngoài Văn bản ủy quyền của người đang ở nước ngoài Văn bản ủy quyền hay hợp đồng ủy quyền của người đang ở nước ngoài gồm các nội dung chính sau Thông tin bên ủy quyền họ và tên, ngày sinh, số chứng minh thư nhân dân, địa chỉ thường trú, là người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/ thành phố ……… cấp ngày … tháng … năm …; Thông tin bên được ủy quyền họ và tên, ngày sinh, số chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú; Nội dung ủy quyền; Thời hạn ủy quyền; Cam kết. Thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất khi đang ở nước ngoài >>>Xem thêm Hướng dẫn thủ tục xin thông tin đất đai trước khi tiến hành đặt cọc mua bán Hồ sơ yêu cầu công chứng và thẩm quyền công chứng Hồ sơ yêu cầu công chứng Theo Điều 63 Luật Công chứng 2014 thì hồ sơ công chứng bao gồm các giấy tờ sau Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ; Dự thảo hợp đồng, giao dịch; Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng; Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có. Thẩm quyền công chứng Theo khoản 2 Điều 55 Luật Công chứng 2014, trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền Theo khoản 1 Điều 78 Luật Công chứng 2014 quy định việc công chứng của cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cụ thể cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài sẽ có thẩm quyền công chứng hợp đồng ủy quyền. Như vậy, người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài có thể đến Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán của Việt Nam ở nước đó để yêu cầu công chứng hợp đồng ủy quyền. Sau khi đã công chứng hợp đồng ủy quyền ở nước ngoài thì sẽ gửi hợp đồng ủy quyền đó về Việt Nam để người được ủy quyền thực hiện thủ tục công chứng tiếp hợp đồng ủy quyền đó tại Văn phòng công chứng/Phòng công chứng. Người được ủy quyền cần mang theo các giấy tờ như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, bản sao các giấy tờ tùy thân có công chứng và các giấy tờ khác liên quan đến việc ủy quyền. Công chứng hồ sơ ủy quyền mua bán nhà đất Hoàn tất thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất Sau khi đã hoàn thành thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền theo đúng quy định nói trên thì người được ủy quyền hoàn toàn có thể thay người ủy quyền đang ở nước ngoài thực hiện các thủ tục chuyển nhượng tài sản nhà đất. >>>Xem thêm Mẫu Giấy Ủy Quyền Làm Sổ Đỏ Trên đây là tư vấn về Thủ tục ủy quyền mua bán tài sản nhà đất khi đang ở nước ngoài. Quý bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này cần tư vấn luật đất đai vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline để được Tư vấn luật đất đai nhanh nhất và kịp thời. Xin cảm ơn! Bài viết được thực hiện bởi Thạc Sĩ Luật Sư Phan Mạnh Thăng Lĩnh vực tư vấn Đất Đai, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Dân Sự, Hình Sự Trình độ đào tạo Thạc sĩ kinh tế Luật Số năm kinh nghiệm thực tế 12 năm Tổng số bài viết 657 bài viết

mua bán đất ủy quyền